Các lỗi | Nguyên nhân | Cách sửa chữa máy nén khí
|
Máy nén khí không khởi động được | 1.Không có điện điều khiển và điện động lực.2.Không chấp nhận lỗi.3. Thùng nhận áp suất không được xả áp.4.Môtơ điện hỏng.5.Máy nén khí hỏng.
6.Nhiệt độ môi trường < 1ºc/33.8ºF.
7.Điều khiển từ xa/ bộ đo thời gian được kích hoạt. 8. Áp suất chính cao hơn điểm đặt rơle thấp(L30~L50) hoặc áp suất định mức (L45SR) | 1.Kiểm tra cầu chì, công tắc chính và đường cung cấp.2.Xác nhận thông báo lỗi.3.Đợi cho đến khi xả áp suất. Máy nén khí không thể khởi động, khi thùng nhận áp suất là:> 0.8 bar/11.6PSI(L30~L50) hoặc> 4.0 bar/58PSI (L45SR)4.Kiểm tra mối nối, dây quấn.5. Quay máy nén khí bằng tay, nếu không quay được yêu cầu, sửa chữa.6.Đảm bảo nhiệt độ môi trường > 1ºc /33.8ºF. Lắp bộ sấy, nếu cần. 7.Khử kích hoạt điều khiển từ xa/ bộ thời gian. 8.Đợi cho đến khi áp suất chính rơi xuống dưới điểm đặt hoặc thấp hơn áp suất định mức. |
Máy nén khí dừng trong giai đoạn khởi động | 1.Bộ điều tiết đầu vào chỉ đóng 1 phần.2.Ngắn mạch trong bộ.3. Nối các đầu cực trong lỏng.4. Dầu máy nén khí sền sệt5. Chu kỳ chuyển mạch mô tơ lớn thường xuyên đóng và ngắt công tắc bằng tay. | 1.Cố định bộ điều tiết đầu vào, nếu yêu cầu, thay thế; kiểm tra van điện từ.2. Phát hiện và loại trừ nguyên nhân, thay thế cầu chì hỏng.3. Kiểm tra và xiết lại.4. Lựa chọn loại dầu theo điều kiện môi trường và lắp bộ sấy phụ.5. Tránh bật và ngắt bằng tay thường xuyên để mô tơ điện mát. |
Máy nén khí không đạt điểm đặt áp suất chính | 1.Cảm biến áp suất chính đặt thấp.2. Bộ điều chỉnh đầu vào chỉ được mở 1 phần.3. Khí tiêu thụ vượt.4.Bộ tách mịn tắc.5. Bộ lọc khí tắc.6. Dò dỉ nặng trong hệ thống khí . | 1. Kiểm tra- đặt lại.2. Cố định bộ điều tiết đầu vào, hoặc nếu cần, thay thế; kiểm tra các van điện từ.3. Giảm tiêu thụ hoặc điều chỉnh trong máy nén khí thêm.4. Thay thế lõi bộ tách tắc.5.Thay thế lõi bộ lọc khí.6. Kiểm tra bộ |
Máy nén khí ngắt công tắc | 1.Nhiệt độ môi trường cao.2.Mô tơ điện hỏng.3.Quạt hỏng.4.Cảm biến, mối nối và đường dây hỏng.5.Mặt cắt của đường dây cung cấp là nhỏ.6. Điện áp yêu cầu cao.7. Mức dầu thấp. 8. áp suất dầu phun thấp.
9.Nhiệt độ dầu vượt cao | 1.Thông gió phòng khí nén.2.Kiểm tra mô tơ điện và bộ điều chỉnh nhiệt.3.Kiểm tra/sửa chữa quạt.4.Kiểm tra sen sơ, mối nối và đường dây.5. Đo điện áp yêu cầu , nếu cần, sửa chữa đường dây.6.Bộ tách mịn dầu tắc, thay thế nếu cần.7.Nạp dầu vào thùng nhận áp suất.8.Thay lõi bộ lọc, làm sạch hệ thống dầu. 9.Kiểm tra bộ làm mát dầu và quạt. kiểm tra bộ điều chỉnh nhiệt |
Máy nén khí có áp suất chạy không tải thừa | 1.Bộ điều chỉnh đầu vào đóng không kín.2.Hệ thống không được tháo tải. | 1. Kiểm tra bộ điều chỉnh đầu vào. Kiểm tra van điện từ..2. Kiểm tra van điện từ. |
Có dầu trong khí nén | 1.Bộ tách dầu mịn hỏng.2.Dầu có bọt.3. Mức dầu cao.4. Van áp suất tối thiểu hỏng.5. Lỗ của thiết bị tách dầu tắc (13). | 1. Thay lõi tách dầu mịn.2. Thay dầu.3.Tháo bớt dầu.4. Kiểm tra van áp suất tối thiểu.5.Tháo và làm sạch lỗ. |
Có dầu trong bộ lọc khí | 1.Chức năng lùi của bộ dièu chỉnh đầu vào hỏng.2. Bộ điều chỉnh đầu vào không đóng hết3. Dừng khẩn cấp thường xuyên. | 1.Kiểm tra bộ điều chỉnh dầu vào.2. Kiểm tra bộ lọc đầu vào.Kiểm tra van điện từ.3. Chỉ dừng khẩn cấp trong trường hợp liên quan đến an toàn. |
Van an toàn máy nén khí mở | 1.Van an toàn hỏng.2.Bộ tách dầu mịn hỏng và sen sơ áp suất đầu ra hỏng.3.Bộ điều chỉnh đầu vào đóng chậm.4.Sen sơ áp suất chính hỏng.5. Thiết bị điện hỏng. | 1. Thay thế.2. Thay thế lõi bộ tách dầu mịn và thay sen sơ áp suất đầu ra.3.Kiểm tra bộ điều chỉnh đầu vào và các van điện từ.4. Thay thế sen sơ áp suất chính.5. Thay thế thiét bị điện |